Fraud Blocker

Thuật ngữ thường dùng trong âm nhạc (Phần 3)

Thuật ngữ thường dùng trong âm nhạc (Phần 3)

A

Accord: Hợp âm.

Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.

Acid rock: Một dòng nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal.

Acoustic:

  1.  Âm sắc của một cao độ âm nhạc.
  2. Nhạc Acoustic, nói chung là loại nhạc được tạo ra bằng các nhạc cụ không phải điện tử.

Adagio: Chậm, thong thả, khoan thai, tình cảm.

Add: Thêm vào. (vd: Cadd9 – Hợp âm C trưởng thêm nốt 9 – C, E, G, D)

Added seventh: Âm bảy trưởng hay bảy thứ (tính từ nốt gốc) được thêm vào hợp âm ba trưởng. Trong nhạc Jazz, âm bảy (vd: C, E, G, Bb) là một nốt Blues. Âm bảy trưởng trong hợp âm ba chủ ở cuối đoạn nhạc thường nghịch hơn nhiều và các nhạc công thường chơi Tremolo.

Added sixth: Âm sáu được thêm vào hợp âm ba chủ ở giọng trưởng, thường ở cuối câu, và được coi là ổn định.Đầu tiên được dùng bởi Debussy và các nhạc sỹ đầu thế kỷ 20, Hợp âm sáu (C, E, G, A trong giọngC trưởng) trở nên cực kỳ phổ biến trong kiểu chơi Piano Jazz.

Ad libitum:Tuỳ ý, nhịp tự do.

A dur: A trưởng

Al fine: Cho đến hết.

Aeolian mode: Mode (thang âm) tương ứng với tiến trình từ nốt A tới A trên các phím trắng đàn Piano.

Allegro: Nhanh, vui sôi nổi. Chương đầu hay chương cuối của bản sonate thường ở tốc độ này.

Alt: Viết tắt của chữ Alto (Bè)

Alt: Viết tắt của chữ Altered. Xem Altered chord.

Altered chord: Hợp âm chứa các nốt căng biến đổi, thường là các hợp âm bảy át, tuỳ thuộc vào giọng điệu; còn gọi là Hợp âm Chromatic.

Alto: Cỡ giọng trung trong hát và đàn.

Andante:Thong thả như bước đi (tốc độ giữa moderato và adagio)

Andantino: Hơi chậm gần như Andante.

Aria: Điệu hát, khúc hát, có thể là:

– Tác phẩm đơn ca do dàn nhạc giao hưởng đệm.

– Tiết mục độc lập trong một ca kịch, có nội dung sâu sắc.

Arpeggio: Chơi hợp âm rải

Arrangement: Bản soạn lại, bản chuyển soạn.

Assai: Rất.

A tempo: Trở lại tốc độ. Vào nhịp.

Atonality: Tính phi điệu tính. Một loại âm nhạc hiện đại mà ở đó cấu trúc điệu tính truyền thống không còn nữa, và Hoá biểu không được ghi.

Aug: Viết tắt của từ Augmented có nghĩa là “tăng”; Hợp âm ba tăng.

Augmented: Tăng.

Avant – garde:(1960 -1970) Là một dòng nhạc thuộc jazz của những nhóm trình độ cao, dùng một số chất liệu của một số loại nhạc khác. Nó có liên quan đến những cá nhân đi đầu trong việc phát triển những sáng tạo mới mẻ. Một số bản nhạc có thể dùng giai điệu có điệu tính trong một phạm vi giọng trung tâm như là một điểm xuất phát cho ngẫu hứng “thể tự do”. Một số bản nhạc cho trước một điệu tính trung tâm nhưng lại không có bộ tiết tấu hay ký hiệu nhịp ở hoá biểu. Một số bản nhạc lại không có cấu trúc hoà thanh hay trung tâm giọng điệu. Thể loại này gắn liền với phong cách Free Jazz của những năm 1960.

B

B: (La Tinh) Nốt Xi, giọng Xi trưởng.

Back beat: (Anh) Phách sau, là một thuật ngữ nói đến việc nhấn mạnh vào phách thứ hai và thứ tư của loại nhịp 4/4; Một thuật ngữ thường được áp dụng vào công việc của người chơi trống trong ban nhạc. Đây cũng là tính cách tiết tấu của Jazz & Latin cũng như Regea

Ballad: (Anh) Một tác phẩm tốc độ chậm. Trong nhạc cổ điển, Ballad là một bản nhạc đàn, hát có kịch tính kể chuyện anh hùng dân tộc hoặc sự kiện lịch sử.

Band: (Anh) Ban nhạc; Một nhóm các nhạc công, nhạc sỹ, chơi thành nhóm. Một nhóm trong dàn nhạc giao hưởng chơi cùng một bộ nhạc cụ (như bộ gõ, bộ dây, hơi..)

Banjo: (Anh) Là một nhạc cụ mặt tròn, bịt da, thường có năm dây (khi gẩy bằng ngón tay) hoặc bốn dây (khi dùng móng gẩy)

Bar: (Anh) Ô nhịp – đơn vị tiết tấu, khoảng cách từ phách mạnh đến phách mạnh tiếp theo. Là một vạch theo chiều thẳng đứng chia khuông nhạc thành những Ô nhịp gọi là Vạch nhịp, và chỉ ra phách mạnh rơi vào nốt đầu tiên sau vạch nhịp.

Baritone: (Anh) Giọng nam trung. Kèn giọng trung của quân nhạc.

Bass: (Anh)

  1. Âm thấp nhất của một Hợp âm, hay bè thấp nhất trong bản nhạc.
  2. Giọng nam thấp nhất.

Bass: (Anh)Tên gọi một nhạc cụ điện tử có thân cứng và được đeo như guitar điện. Là nhạc cụ trầm nhất trong nhóm tiết tấu của nhạc Pop, Jazz, Rock được lên dây theo thứ tự từ thấp lên cao E, A, D,G.

Bass clef: (Anh) Khoá Fa ở dòng kẻ thứ tư trên khuông nhạc

Bass drum:(Anh)Trống to nhất và có cao độ thấp nhất. Tuy nhiên, nó không tạo ra một cao độ cụ thể nào.

Basson:(Anh) Kèn pha gốt, kèn trầm thuộc bộ kèn gỗ gần với Oboe.

B dur: (La tinh) Giọng B trưởng.

Beat:(Anh)Nhịp đập, phách.

Bebop:(Anh)Một trờng phái Jazz nổi lên ở Mỹ trong những năm 1940 có tính cách nhanh về tiết tấu, phức tạp về giai điệu và cấu trúc hoà thanh. Trờng phái này gắn liền với các tên tuổi lớn nh: Charlie Parker, Dizzy Gillespie, Thelonious Monk, Bud Powell, Dexter Gorden và Sonny Stitt.

Big band:(Anh) Một dàn nhạc gồm 10 nhạc công hay nhiều hơn nữa.

Block:(Anh) Khối chiều dọc.

Blues note:(Anh) Nốt blues.

  1. Một cao độ ở giữa âm ba trưởng và âm ba thứ hay ở giữa âm bảy trưởng và bảy thứ trong giọng trưởng.
  2. Bậc ba thứ hay bảy thứ của thang âm.

Blues:(Anh)1.Thể loại Funky, đơn giản của âm nhạc ngời da đen độc lập nhng cùng tồn tại với nhạc Jazz. Bắt đầu từ ít nhất là đầu thế kỷ 20, có thể là sớm hơn; Các nhạc sỹ nh Blind Le, Jefferson, Lead Belly, Lightnin’ Hopkins, Muddy Water, T-Bone Walker và Robert Johnson. Nó đã và sẽ còn ảnh hởng đến Jazz và Rock. Phần lớn các bản nhạc Blues dùng tiến trình hoà thanh I – IV- I – V – I hay những biến thể của nó.

  1. Một đoạn nhạc có đặc điểm của một hay kết hợp các yếu tố sau:

a.Tiến trình hợp âm I – IV – I – V – I hay vài biến thể của nó ở trong mô hình 12 ô nhịp.

  1. Một cảm giác buồn.
  2. Nhịp độ tiến triển chậm.
  3. Các quãng bảy, quãng năm hay quãng ba được giảm xuống nửa cung trong thang âm trưởng.

Bob: (Anh) Viết tắt của Bebop

B moll: (Đức) Giọng B giáng thứ

Bolero: (Tây Ban Nha)

    1. Điệu nhạc múa dân gian Tây Ban Nha-nhịp 3/4 hoặc 3/8 có hát và mõ lắc đệm.
    2. Một tác phẩm theo phong cách Bolero

Bongos: (Anh)Trống của Cuban đi thành cặp, cầm tay và vỗ bằng dầu ngón tay.

Boogie woogie: (Anh) Trờng phái Piano Jazz thời kỳ tiền hiện đại (1930)gắn liền với các tên tuổi nh: Meade Lux Lewis và Albert Ammons. Trờng phái này có đặc điểm âm hình bass nhắc đi nhắc lại (Ostinato) và mỗi phách được chia thành những mẫu “cờ giật” (đơn chấm dôi – kép)

Boston:(Anh) Điệu Vanxơ chậm thịnh hành ở Mỹ vào những năm 1910 và 1920.

Bossa nova: (Anh)Nhạc nhảy nổi tiếng của Brazin có ảnh hởng nhạc Jazz của Mỹ.

Brace: 1.Ký hiệu { để nối hai hay nhiều khuông nhạc, chỉ ra rằng các phần trên các khuông nhạc này được chơi đồng thời.

Brass band: (Anh) Dàn nhạc Kèn nhng khác với dàn nhạc quân nhạc là không có các nhạc cụ dùng “dăm” thổi.

Brass Instruments:(Anh)Nhạc cụ hơi. (Trompet, Trombone, French Horn, Tuba,..)

Break:(Anh) Một phần của đoạn nhạc mà ở đó tất cả các thành viên trong ban nhạc dừng chơi trừ một ngời ngẫu hứng một câu solo. Tempo và tiến trình hợp âm vẫn được duy trì bởi ngời solo vì cả ban nhạc đã ngừng lại. Rất hiếm khi Break kéo dài hơn hai hay bốn ô nhịp.

Bridge:(Anh) Phần B của một bản nhạc có hình thức A-A-B-A.

Brio:(Anh)Náo nhiệt, cường tráng.

C

C: (La tinh) Nốt Đô, giọng Đô

Cadence: Kết.

Cadenza: Đoạn thêm vào cuối bài hát. Đoạn trổ kỹ thuật, kỹ xảo ở cuối các chơng Côngxéctô do người biểu diễn ứng tác hoặc do tác giả viết.

Canon: Nhạc đuổi, luân khúc.

Cantabile, Cantando: Réo rắt, du dơng.

Cantate:Tác phẩm thanh nhạc gồm có hợp xớng, đơn ca, hát chen và nói lối, sắp xếp nh kịch.

Capo: Đầu, bắt đầu. Da Capo có nghĩa là “từ đầu”. da c. al segno: từ đầu cho đến ký hiệu CODA

Celesta: Đàn gõ, gồm nhiều phiến kim loại xếp nh phím Piano dùng dùi gỗ nhỏ để gõ.

Cello: Đàn cello là thành viên thứ ba trong nhóm VIOLON, chơi theo vị trí thẳng đứng, phía dới nhạc cụ tiếp giáp với sàn nhà, được giữ thăng bằng với đầu gối của người chơi, tạo ra tiếng ngọt ngào gần với giọng hát. Là tên gọi tắt của VIOLONCELLO.

Cha-cha: Điệu nhảy Mỹ Latin theo tiết tấu đôi nhấn đi nhấn lại nhiều lần.

Choir: Hợp xớng

Chorus: 1. Lần; Việc chơi một lần qua một cấu trúc mà cấu trúc này được dùng để tổ chức âm nhạc trong ngẫu hứng.

      1. Một bản solo Jazz không coi trọng độ dài.
      2. Điệp khúc, đồng thanh; Phần của một bản nhạc Pop được chơi ở tempo không đổi và nhắc lại nhiều lần sau khi đoạn Verse (chủ đề) được chơi, thường là đoạn nguyên gốc duy nhất của bản nhạc được dùng bởi các nghệ sỹ Jazz.

Comp: Đệm tiết tấu ngẫu hứng; Cách chơi hợp âm theo đảo phách mà cung cấp cho ta một phần đệm ngẫu hứng cho người solo một cách ngay tức thì, bổ xung linh hoạt tiết tấu và hoà thanh áp dụng của bè solo.

Thuật ngữ thường dùng trong âm nhạc (Phần 3) 3

Composer: Nhạc sỹ.

Con: Với

Concert: Buổi hoà nhạc.

Concerto: Một tác phẩm mở rộng cho một nhạc cụ solo hay cả dàn nhạc, thường ở thể sonata.

Conductor: Chỉ huy dàn nhạc.

Consonance: Thuận.

Consonant chord: Hợp âm không chứa những quãng nghịch.

Contrabass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Double Bass.

Cool: 

      1. Một tính từ thường được áp dụng để miêu tả cảm giác dịu êm hình thành bởi âm nhạc của Bix Beiderbecker, Lester young, Claude Thorn Hill, Gil Evans, Miles Davis những năm 1950.
      2. Đôi khi được dùng để biểu thị Jazz hiện đại sau thời kỳ Bebop.

Crescendo: To dần.
Cymbals: Xanh ban.

D

D: (La tinh) Nốt rê, giọng rê

Da capo: ( ý ) Quay lạI từ đầu. Viết tắt là D.C

Da capo al fine: ( ý ) Quay lạI từ đầu cho đến chữ fine ( hết )

Diatonic: Nằm trong, trong phạm vi các âm của thang âm trưởng hay hay thứ. Hoà thanh Diatonic là tiến trình hoà thanh từng bước trong phạm vi một thang âm. Quãng Diatonic là quãng được thành lập bởi hai âm trong cùng một thang âm.

Dim: Giảm

Diminished seven chord: Hợp âm bảy giảm.

Disonance: Nghịch; Sự kết hợp của hai hay nhiều âm đòi hỏi phải được giải quyết.

Dixieland style: (Anh) 1. Phong cách dàn nhạc Chicago nổi bật trong những năm 1920.

2.Từ đồng nghĩa đối với tất cả các dàn nhạc Combo Jazz trớc thời kỳ Swing

Dominant, Dominante: ( Anh, Pháp ,Đức ) Âm át; Âm năm của thang âm trưởng hay thứ.

Dominant chord: Hợp âm át.

Dorian mode: Thang âm bắt đầu từ nốt D tới D được chơi trên phím trắng của đàn Piano.

Double Stop: Hai dây đàn bass vang lên cùng một lúc.

Double Bass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Contrabass.

Double – time: Cảm giác mà một đoạn hay một người chơi tempo nhanh gấp đôI mà tiến trình hoà thanh vẫn tiếp diễn ở mức độ ban đầu.

Dot: Dấu chấm dôi.

Drum: Trống; Một nhạc cụ bộ gõ trong dàn nhạc Jazz, Pop, Rock.

Duet, Duett, Duetto, Duo: ( Anh, Đức, , Pháp.) Bản nhạc hai bè do hai người biểu diễn.

Dur: ( La tinh ) Trưởng

E

E: ( La tinh ) Nốt Mi, giọng Mi

Echo: ( Anh, Đức, Pháp ) Tiếng vang, nhắc lạI câu nhạc khẽ hơn

Eight notes: Nốt móc đơn.

Electric Guitar: Đàn Guitar điện tử.

Ensemble: ( Anh, Pháp ) Hoà tấu, đàn chung.

Episode: ( Pháp ) Đoạn chen.

Es: ( La tinh ) K hiệu bằng chữ La tinh của dấu giáng.

Etude: ( Pháp ) Khúc luyện kỹ năng

 Thuật ngữ thường dùng trong âm nhạc (Phần 3) 4

F

F: ( La tinh ) Nốt Pha, giọng Pha.

Fagotto: (ý) Kèn phagốt, thuộc bộ kèn gỗ ( Pháp: Basson, Anh: Bassoon).

Fender Bass: Guitar Bass điện tử được dùng để chơI bè bass (bè trầm nhất) thay vì chơi hợp âm; Phổ biến trong nhạc Jazz nhóm tiết tấu sau năm 1970.

Figur, Figure: ( Đức, Anh ) Hình tượng giai đIệu, tiết tấu hoặc hoà thanh có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng.

Fin, Fine: ( Pháp,ý ) Hết.

Finger board: Cần đàn.

Fingering: Thế bấm; Phương pháp áp dụng ngón tay vào bàn phím, dây, lỗ bấm… của nhạc cụ.

Flat: ( Anh ) Dấu giáng ( Pháp: Bémol).

Flauto: (ý) Sáo ( Anh, Pháp; Flute ).

Folklore: ( Anh, Pháp ) Văn hoá dân gian.

Folk music: (Anh) Nhạc dân gian.

Function: (Anh) Chức năng, công năng.

Form: Hình thức

Forte: (ý) Mạnh ( viết tắt: f )

Mezzoforte, mf: Mạnh vừa.

Piuforte, piu f : Mạnh hơn.

Fortissimo, ff : rất mạnh.

Fortissisimo, fff: Cực mạnh.

Fortissimo quanto possibile : hêt sức mạnh.

Forte piano: (ý) Đàn pianô.

Forzando, Forzando: (ý) Nhấn mạnh thêm ( viết tắt: fz hoặc sf ).

Fill: Nghĩa chung: Bất cứ những thêm thắt của người chơi trống đối với âm hình cơ bản. nghĩa cụ thể: Âm hình tiết tấu được người chơi trống chơi để: 1. Lấp đầy một khoảng lặng. 2. Hỗ trợ tiết tấu được chơi bởi các nhạc cụ khác. 3. Thông báo về điểm vào đầu hay kết thúc của người solo hay các phần khác trong âm nhạc. 4. Kích thích người khác và tạo ra một buổi diễn thú vị hơn.

Fragment: Một cụm gồm vài nốt nhạc theo một mô típ nhất định.

Free Jazz: Thể loại Jazz tự do những năm 1960 và 1970. Là loại âm nhạc chứa các đoạn solo ngẫu hứng mà tiến trình hoà thanh được đặt tự do, đôi khi cả tiết nhịp và cấu trúc hình thức cũng tự do.

Fuga, Fugato, Fugue: (La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

Funky:

      1.  Bẩn thỉu, nhớp nhúa.
      2. Bủn xỉn, “xuống cấp”, đồi bại hay sexy.
      3. Có tính Blues
      4. Có hơng vị nhà thờ.
      5. Chứa âm ba, âm năm và âm bảy được giảm xuống.

Là phong cách âm nhạc những năm 1950 và 1960 quay trở lại với tính đơn giản của Blues, ngược lại với sự phức tạp và tinh vi của BEBOP và COOL.

Fusion: Từ đồng nghĩa với thể loại Jazz-Rock.

Fuzak: Âm nhạc pha trộn tính cách giữa thể loại Jazz-rock Fusion và Muzak (nhạc thương mại). Nó thiên về các nhạc cụ điện tử, tiết tấu funk đều đặn, kết cấu nhẵn nhụi, không có những đoạn gây ngạc nhiên. Được người nghe thích dạng nhạc funk và fusion nhẹ nhàng hơn dùng với t cách là nhạc nền (background music) trong những năm 1980 và 90. Thường được áp dụng với nhạc của Kenny G, Grover Washington, Earl Klugh, và Najee.

Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.

G

G: ( La tinh ) Nốt Xon, giọng Xon.

Gamma, gamme, gamut: ( ý, Pháp, La tinh ) Gam, thang âm trong quãng tám.

Ganztonleiter: ( Đức ) Thang sáu âm cách quãng đều nhau ( toàn cung ).

G clef: Khoá son

G Dur: Giọng son trưởng

Glissando: (ý) Vuốt, đàn lớt ( từ này dùng chung cho đàn dây và đàn có phím ).

G moll: Giọng son thứ.

Gong: ( Pháp ) Cồng.

Guitar, Gitarre, Guitare: (Anh, ý, Pháp ) Đàn ghita, gốc từ phương Đông, do người ả Rập đa vào Tây Ban Nha, trở thành nhạc cụ dân gian của nước này. Lúc đầu mắc 4 dây, rồi 5 dây đôi. Cuối thế kỷ XVIII thay dây đôi thành dây đơn và thêm một dây thứ sáu.

Tổng hợp: Nguyễn Oanh

Nguồn: http://tedsaigon.com

Bài viết mới
Tổng Quan Về Âm Nhạc

Âm Nhạc Là Gì?

Âm nhạc cũng 1 trong 7 loại hình nghệ thuật cơ bản đều dùng biểu đạt, biểu lộ cảm xúc của con người. Và cái khác đó chính là Âm nhạc dùng âm thanh để biểu thị.

Các yếu tố chính

  • + Cao độ: Điều chỉnh giai điệu
  • + Nhịp điệu: Nhịp độ, tốc độ
  • + Âm điệu
  • + Âm sắc

Tác dụng của âm nhạc

Các nghiên cứu đã chỉ ra, âm nhạc, đặc biệt là nhạc giao hưởng có tác dụng tốt, kích thích sự phát triển trí não. Do đó người ta khuyên cho trẻ nghe nhạc để phát triển trí tuệ của chúng.

Bộ môn học
Địa Chỉ

– Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Giáo Dục Nghệ Thuật Đông Nam Á

– Địa chỉ trụ sở: 7A/2 Nguyễn Thị Minh Khai, p. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

– Chi nhánh:

+ 7A/2 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.1

+ 19 Đường 30, Tân Phong, Q.7

+ 31/09 Nguyễn Đình Khơi, Q. Tân Bình

+ 135-39 Nguyễn Hữu Cảnh, Q. Bình Thạnh

+ 66 đường D, LakeView City, An Phú, Q.2

– SĐT: 028 39107379

– Email: info@seami.world

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/MST số 0312712732, ngày cấp 28/03/2014, nơi cấp: Sở Kế Hoạch – Đầu Tư TP. HCM.