Những thuật ngữ trên bản nhạc Piano

Tháng 12,2023/ by Tony Tuan 0

Top Các Thuật Ngữ Trên Bản Nhạc Piano

Một người chơi đàn piano thực thụ là người có thể đọc rành mạch bản nhạc với các ký hiệu và thuật ngữ chuyên ngành như đọc một câu chuyện. Thế nhưng để đạt được trình độ đó thì người chơi piano ngay từ đầu phải học thuộc nằm lòng những ký hiệu và tên gọi giai điệu, màu sắc diễn xuất… ghi trên bản nhạc. Việc đọc bản nhạc trước khi chơi nhạc sẽ giúp người đàn định hình được giai điệu, sắc thái của bài hơn là phải nhờ vào bản đàn mẫu để nghe thì mới đàn ra đúng điệu của bài.

Sau đây là các thuật ngữ dùng trong bản nhạc piano mà bạn có thể bắt gặp trong hầu hết các bản nhạc classic. Chúng được viết bằng tiếng Ý và chia thành các nhóm sau:

1. Danh từ về màu sắc khi diễn xuất

Affenose: thân mật.

Agitato: xao xuyến.

Conanima: có hồn.

Risolato: cương quyết.

Sostenuto: nâng lên.

Energico: sức mạnh mẽ.

Religioso: thành kính.

Tristamente: buồn rầu.

Con Delicatezza: thanh nhã.

Con Dolone: đau thương.

Disperato: tuyệt vọng.

Dolee (Doleissimo): êm ái.

Doloroso: đau khổ.

Malinconico: sầu.

Con Brio (Brioso): lanh lẹ.

Espressimo: thêm ý vào.

Con Fioco: nhiệt liệt.

Con Spirito: ý nhị hơn.

Gragioto: diễm lệ.

Maetoso: uy nghiêm

2. Danh từ về cường độ

Piano (p) : nhẹ

Pianissimo (pp và ppp) : rất nhẹ và cực kỳ nhẹ.

Meggo piano (mp) : nhẹ vừa phải.

Forte (f) : mạnh.

Forte piano (fp) : mạnh đến nhẹ chuyển tiếp.

Sforzando (sfz) : mạnh riêng cho âm điệu được ghi.

Sforzando piano (sfp) : nhẹ riêng cho âm điệu được ghi.

Sforzando forte (sff) : mạnh hơn cho âm điệu được ghi.

pìu forte (pìu f) : mạnh thêm 1 chút.

Sempre pp (Sem pp) : luôn luôn rất nhẹ.

Piano Subito (p sub) : nhẹ đột ngột.

Crescendo (CRESC…) và dấu <: mạnh dần lên.

Meggo forte (f): mạnh vừa phải.

Fortissimo (ff và fff) : mạnh lắm và cực kỳ mạnh.

Poco piano (poco p) : hơi nhẹ.

Poco forte (poco f) : hơi mạnh.

Decrescendo (DECRESC…) và dấu >: nhẹ dần xuống.

<f>: khoảng giữa mạnh, 2 đầu nhẹ.

>p<: khoảng giữa nhẹ, 2 đầu mạnh.

3. Danh từ chỉ định về tốc độ

Grave: từ từ….trịnh trọng (tempo: 40-43)

Largo: chậm…. rộng rãi (tempo: 44-47)

Laghetto: hoi chậm, rộng rãi (tempo: 48-51)

Adagno và Lanto: chậm (tempo: 52-59)

Andante: khoan thai (tempo: 60-65)

Andantino: hơi khoan thai (tempo: 66-75)

Moderato: vừa phải (tempo: 80-99)

Allegretto: bắt đầu hơi nhanh (tempo: 100-115)

Allegrio: nhanh hơn (116 trở đi).

4. Danh từ bổ túc về tốc độ

Poco: ít.

Poco Apoco: từ từ thêm hoặc bớt.

Pìu: hơn

Animato: linh hoạt.

Slargando: rộng ra.

Staccato: tách ra.

Motopiu: hơn lên nhiều.

Non molto: đừng nhiều quá.

Quesi: gần như.

Crescendo (Cresc.): mạnh dần.

Descrescendo (Decrese): yếu dần.

Diminuendo (Dim): giảm dần.

Morendo (Mor): tắt dần.

Senzatempo: không giữ nhịp.

Danh từ về tốc độ hành nhạc thường được ghi riêng cho từng câu nhạc trong bài:

Ritarddondo (Rit…): chậm lại.

Rallentendo (Rall…): chậm dần.

Poco lento: hơi chậm.

Accelerando (Accel…): mau lên.

Ritemnito: giữ lại.

Stretto: dồn dập.

Strirgendo: dồn gấp.

Adlibitum (Adlib.): tùy ý.

Atempo: trở lại tốc độ chính.

Commodo: cởi mở.

Tổng hợp: Nguyễn Oanh

Nguồn tham khảo:

http://www.catruong.com/tailieu/nhacly/nhacly_qh_3cuongdo.htm